Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch, … Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
(Theo hospimedica.com)
Gầy
Chỉ số WHtR nhỏ hơn hoặc bằng 0,42
Tốt
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52
Hơi béo
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,52 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,57
Thừa cân
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,63
Béo phì
Chỉ số WHtR lớn hơn 0,63
Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.
Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.
Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?
Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung.
Ta có thể viết 1,5=32=64=96=...
Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:
a) –2,5; b) 234.
Giải thích vì sao các số 8; −3,3; 323 đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó.
Mỗi điểm A, B, C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?
Biểu diễn các số hữu tỉ 54 và −54 trên trục số.
Viết các số hữu tỉ sau dưới dạng phân số rồi so sánh:
a) –1,5 và 52; b) –0,375 và −58.
Biểu diễn hai số hữu tỉ –1,5 và 52 trên trục số. Em hãy cho biết điểm –1,5 nằm trước hay nằm sau điểm 52 trên trục số.
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 514; −2; 3,125; −32.
Em hãy giải bài toán mở đầu
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a) 0,25∈ℚ; b) −67∈ℚ; c) −235∉ℚ.
Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:
a) –0,75; b) 615.
Các điểm A, B, C, D (H.1.7) biểu diễn những số hữu tỉ nào?
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ –0,625?
5−8; 1016; 20−32; −1016; −2540; 35−48.
b) Biễu diễn số hữu tỉ –0,625 trên trục số.
So sánh:
a) –2,5 và –2,125; b) −110000 và 123456.
Phép cộng, phép trừ, phép nhân hai số nguyên có kết quả là một số nguyên. Vậy kết quả của phép chia số nguyên a cho cho số nguyên b (b 0) có phải là một số nguyên không?
Cho các số -7; 0,5; 0; 123. Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho?
Vì sao các số -0,33; 0; 312; 0,25 là các số hữu tỉ?
Viết số đo các đại lượng sau dưới dạng ab với a, b ∈ ℤ, b ≠ 0.
a) 2,5 kg đường
b) 3,8 m dưới mực nước biển
a) So sánh hai phân số 29 và −59
b) Trong mỗi trường hợp sau, nhiệt độ nào cao hơn?
i) 0oC và -0,5oC; ii) -12oC và -7oC
Cho các số hữu tỉ: −712; 45; 5,12 ; -3 ; 0−3; -3,75.
a) So sánh −712 với -3,75; 0−3 với 45
b) Trong các số hữu tỉ đã cho, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
a) Biễu diễn các số nguyên –1; 1; –2 trên trục số.
b) Quan sát Hình 2. Hãy dự đoán điểm A biểu diễn số hữu tỉ nào?
a) Các điểm M, N, P trong Hình 6 biểu diễn các số hữu tỉ nào?
Em có nhận xét gì về vị trí điểm −43 và 43 trên trục số (Hình 7) so với điểm 0?
Bạn Hồng đã phát biểu: “ 4,1 lớn hơn 3,5. Vì thế -4,1 cũng lớn hơn -3,5”.
Thay ? bằng kí kiệu thích hợp.
-7 ? ℕ; -17 ? ℤ; -38 ? ℚ;
? ℤ; ? ℚ; 0,25 ? ℤ; 3,25 ? ℚ
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −59?
−1018;1018;15−27;−2036;−2527
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; 49 ; -0,375; 0; -225
a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?
512;−45;223;−2;0234;−0,32
b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn
So sánh các cặp số hữu tỉ sau:
a) −23 và 1200b) 139138 và 13751376c) −1133 và 25−76
Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.
a) Những rãnh đại dương nào có độ cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.
b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247