Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ?
Dựa vào bảng số liệu:
Các nước dẫn đầu về du lịch trên thế giới, năm 2004
Nước | Khách du lịch đến (triệu lượt người) | Doanh thu (Tỉ USD) |
Pháp | 75,1 | 40,8 |
Tây Ban Nha | 53,6 | 45,2 |
Hoa Kì | 46,1 | 74,5 |
Trung Quốc | 41,8 | 25,7 |
Anh | 27,7 | 27,3 |
Mê-hi-cô | 20,6 | 10,7 |
Hãy vẽ lại biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét?
Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi trước một bước?
Chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng chủ yếu đến công việc xây dựng, khai thác mạng lưới giao thông và các phương tiện vận tải?
Chứng minh rằng các điều kiện kinh tế xã hội có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải?
Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta năm 2003 theo bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vận tải nước ta năm 2003
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn, km) |
Đường sắt | 8385,0 | 2725,4 |
Đường ô tô | 175856,2 | 9402,8 |
Đường sông | 55258,6 | 5140,5 |
Đường biển | 21811,6 | 43512,6 |
Đường hàng không | 89,7 | 210,7 |
Tổng số | 261401,1 | 60992,0 |
Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không?
a) Hãy xác định kênh Xuy-ê trên bản đồ Các nước trên thế giới và bản đồ Tự nhiên thế giới.
b) Cho bảng số liệu (SGK trang 147)
- Hãy tính xem quãng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến đi vòng châu Phi.
- Sự hoạt động của kênh Xuy-e đem lại những lợi ích gì cho ngành hàng hải thế giới ?
- Nếu kênh đào bị đóng cửa như thời kì 8 năm (1967 - 1975) do chiến tranh, thì sẽ gây những tổn thất kinh tế như thế nào đối với Ai Cập, đối với nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen.
c) Trên cơ sở các thông tin trên, hãy hoàn thiện một bài viết ngắn về kênh Xuy-ê.
a) Hãy xác định kênh Pa-na-ma trên bản đồ Các nước trên thế giới và bản đồ Tự nhiên thế giới.
b) Cho bảng số liệu (SGK trang 148)
- Hãy tính xem quãng đường vận chuyển đưực rút ngắn bao nhiêu hải lí và bao nhiêu phần trăm so với tuyến vòng qua Nam Mĩ.
- Sự hoạt động đều đặn của kênh Pa-na-ma đem lại những lợi ích gì cho sự tăng cường giao lưu giữa các nền kinh tế vùng châu Á - Thái Bình Dương với nền kinh tế Hoa Kì?
- Tại sao nói việc Hoa Kì trao trả kênh Pa-na-ma cho chính quyền và nhârn dân Pa-na-ma là một thắng lợi to lớn của Pa-na-ma?
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và GDP/người ở các nhóm nước theo bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân, dựa vào bảng số liệu sau:
Số máy điện thoại bình quân trên 1000 dân, năm 2001
Số máy điện thoại trên 1000 dân | Số nước | Dân số 2001 (triệu người) | GDP/người 2001 (USD) |
\(^{\leq }\) 5 | 21 | 599 | 241 |
6-25 | 27 | 455 | 368 |
26-100 | 37 | 1699 | 645 |
101-500 | 80 | 2582 | 2955 |
> 500 | 21 | 730 | 29397 |
Không có số liệu | 22 | 42 | 1148 |
Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế- xã hội đất nước?
Trình bày đặc điểm của thị trường thế giới?
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc (kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b) Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c) Rút ra nhận xét.
Nêu vai trò của các ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Đối với sản xuất:
- Đối với đời sống xã hội:
Các câu dưới đây đúng hay sai?
a) Các nước đang phát triển có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao hơn các nước phát triển.
A. Đúng B. Sai
b) Các nước phát triển có tỉ trọng của khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP cao hơn ở các nước đang phát triển.
A. Đúng B. Sai
c) Giáo dục cũng là một loại hình dịch vụ.
A. Đúng B. Sai
d) Đời sống càng phát triển thì các loại hình dịch vụ càng phong phú, đa dạng.
A. Đúng B. Sai
Tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP có sự khác nhau giữa các nhóm nước:
A. ở các nước phát triển thường trên 60%, ở các nước đang phát triển thường dưới 50%.
B. ở các nước phát triển thường trên 70%, ở các nước đang phát triển thường dưới 40%.
C. ở các nước phát triển thường trên 80%, ở các nước đang phát triển thường dưới 30%.
D. ở các nước phát triển thường trên 90%, ở các nước đang phát triển thường dưới 20%.
Nối các ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp.
Các trung tâm dịch vụ lớn, nhất là các dịch vụ có vai trò rất to lớn trong nền kinh tế toàn cầu (tiền tệ, giao thông vận tải, viễn thông,...) thường là
A. các thành phố cảng trên thế giới.
B. các thành phố nằm ở trung tâm các châu lục.
C. các thành phố cực lớn của các nước phát triển.
D. các thành phố của các nước đông dân.
Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải đối với sản xuất và đời sống xã hội.
- Đối với sản xuất: ..................................
- Đối với đời sống xã hội: ...........................
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. chất lượng của dịch vụ vận tải.
B. khối lượng vận chuyển.
C. khối lượng luân chuyển.
D. sự chuyển chở người và hàng hóa.
Hoàn thành bảng dưới đây:
Nhân tố |
Ảnh hưởng tới phát triển và phân bố giao thông vận tải |
|
Vị trí địa lí |
|
|
Địa hình |
|
|
Khí hậu |
|
|
Sông ngòi |
Hãy phân tích tác động của công nghiệp tới giao thông vận tải.
- Tác động đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải:
- Tác động đến hoạt động của ngành giao thông vận tải:
Về kênh đào Xuy-ê
a) Hãy tính toán và hoàn thành bảng số liệu dưới đây:
QUÃNG ĐƯỜNG ĐƯỢC RÚT NGẮN khi qua kênh XUY-Ê
Tuyến |
Khoảng cách (hải lí) |
Quãng đường rút ngắn |
||
Qua Xuy-ê |
Vòng châu Phi |
Hải lí |
% |
|
Ô-đet-xa - Mum-bai (Bom-bay) |
4198 |
11818 |
|
|
Mi-na al A-hma-đi - Giê-noa |
4705 |
11069 |
|
|
Mi-na al A-hma-đi - Rôt-tec-đam |
5560 |
11932 |
|
|
Mi-na al A-hma-đi - Ban-ti-mo |
8681 |
12039 |
|
|
Ba-lik-pa-pan - Rồt-tec-đam |
9303 |
12081 |
|
|
b)
- Giới thiệu về kênh đào. Dựa vào bảng số liệu trên và tư liệu tham khảo ờ trang 149 trong SGK, hãy viết một báo cáo neắn (khoảng 10 dòng) về kênh đào Xuy-ê theo gợi ý sau:
- Nêu ý nghĩa của kênh đào (đối với nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế của Ai Cập, các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen).
Về kênh đào Pa - na - ma
a) Hãy tính toán và hoàn thành bảng dưới đây:
QUÃNG ĐƯỜNG ĐƯỢC RÚT NGĂN KHI QUA KÊNH PA-NA-MA
Tuyến |
Khoảng cách (hải lí) |
Quãng đường rút ngán |
||
Qua Pa-na-ma |
Vòng qua Nam Mĩ |
Hải lí |
% |
|
Niu Iooc - Xan Phran-xi-xcô |
5263 |
13107 |
|
|
Niu Iooc - Van-cu-vơ |
6050 |
13907 |
|
|
Niu Iooc - Van-pa-rai-xô |
1627 |
8337 |
|
|
Li-vơ-pun - Xan Phran-xi-xcô |
7930 |
13507 |
|
|
Niu Iooc - I-ô-cô-ha-ma |
9700 |
13042 |
|
|
Niu Iooc - Xit-ni |
9692 |
13051 |
|
|
Niu Iooc - Thượng Hải |
10584 |
12321 |
|
|
Niu Iooc - Xin-ga-po |
8885 |
10141 |
|
|
b) Dựa vào bảng số liệu trên và tư liệu tham khảo ở trang 150 trong SGK, hãy viết một đoạn báo cáo ngắn (khoảng 10 dòng) về kênh đào Pa-na-ma theo gợi ý sau :
- Giới thiệu về kênh đào.
- Nêu ý nghĩa của kênh đào (đối với các nước châu Á - Thái Bình Dương, Hoa Kì và Pa-na-ma).
Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành
A. vận tải đường ô tô.
B. vận tải đường sắt.
C. vận tải đường sông.
D. vận tải đường ống.
Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước và châu lục?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là
A. đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.
B. đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.
C. chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.
D. yêu cầu đội ngũ công nhân lớn để quản lí và vận hành công việc.
Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình là ưu điểm của ngành
A. vận tải đường ô tô.
B. vận tải đường sắt.
C. vận tải đường sông.
D. vận tải đường ống.
Điền nội dung thích hợp vào các chỗ trống (...)
- Đất nước có hệ thống đường ống dẫn dài và dày đặc nhất thế giới là: ......
- Các nước phát triển mạnh giao thông đường sồng, hồ là: ....................
- Các cảng biển lớn của thế giới là: ...................................
- Các kênh lớn trên thế giới là: ...................................................
- Đất nước có đội tàu buôn trên biển lớn nhất thế giới là: ........................
- Các cường quốc hàng không trên thế giới là: .............................
Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển
A. than
B. dầu mỏ, khí đốt
C. nước
D. quặng kim loại
Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là
A. cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.
B. tiện lợi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.
C. vận chuyển được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định.
D. có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và trung bình.
Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là
A. sản phẩm công nghiệp nặng.
B. các loại nông sản.
C. dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.
D. các loại hàng tiêu dùng.
Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do
A. cự li dài.
B. khối lượng vận chuyển lớn.
C. tính an toàn cao.
D. tính cơ động cao.
Giải thích vì sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương?
Thị trường được hiểu là
A. nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hoá.
B. nơi gặp gỡ giữa bên bán và bên mua.
C. nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
D. nơi có các chợ và siêu thị.
Theo quy luật cung - cầu, khi cung lớn hơn cầu thì
A. giá cả có xu hướng tăng, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
B. giá cả có xu hướng giảm, sản xuất có nguy cơ đình đốn.
C. giá cả có xu hướng tăng, kích thích mở rộng sản xuất.
D. giá cả có xu hướng giảm, kích thích mở rộng sản xuất.
Phân biệt hai khái niệm: thị trường và thương mại.
- Thị trường là :.................................
- Thương mại: ...................................
Thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua
A. việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
B. việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người mua và người bán.
C. việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
D. việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
Dựa vào kiến thức trong bài, hoàn thành bảng dưới đây:
Ngành |
Khái niệm |
Vai trò |
Nội thương |
|
|
Ngoại thương |
|
|
Ba trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là:
A. Trung Quốc, Hoa Kì, châu Âu.
B. Hoa Kì, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Bắc Mĩ, châu Âu, châu Á.
D. Nam Mĩ, Trung Quốc, Ấn Độ.
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, em hãy điền tiếp vào bảng dưới đây cơ cấu các ngành dịch vụ.
Dịch vụ kinh doanh | ........................................................................................... .......................................................................................... |
Dịch vụ tiêu dùng | ........................................................................................... .......................................................................................... |
Dịch vụ công | ........................................................................................... .......................................................................................... |
Căn cứ vào các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, em hãy sắp xếp các sơ sở dịch vụ trên một vùng lãnh thổ theo thứ tự tăng dần của mật độ (số cơ sở/km2) bằng cách đánh số vào các ô trống sau:
(.....) Trường tiểu học
(.....) Chợ
(.....) Bệnh viện chuyên khoa
(.....) Trường trung học cơ sở
(.....) Trường trung học phổ thông
(.....) Sân bay
Hãy lập luận tại sao (gợi ý đọc trang 172 – trang 173 SGK ban nâng cao)? Và giải thích.
Dựa vào bảng số liệu: Các nước dẫn đầu về du lịch trên thế giới năm 2008
Nước | Khách du lịch đến (triệu lượt người) | Doanh thu (tỉ USD) |
Pháp | 79,2 | 55,6 |
Tây Ban Nha | 57,2 | 61,6 |
Hoa Kì | 57,9 | 110,1 |
Trung Quốc | 53,0 | 40,8 |
Italia | 42,7 | 45,7 |
Anh | 30,1 | 36,0 |
Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét.
Với sự hiểu biết của mình, em hãy nêu rõ vai trò của ngành giao thông vận tải trong phát triển kinh tế và đời sống?
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, điền vào bảng sau những thông tin phù hợp thể hiện đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Sản phẩm | Thước đo | |
Đặc điểm |
...................................... ...................................... |
........................................... ........................................... |
Dựa vào bảng dưới đây những nội dung thể hiện sự tác động của nhân tố tự nhiên đến phân bố ngành giao thông vận tải.
Nhân tố tự nhiên | Ảnh hưởng |
Địa hình | .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. |
Khí hậu và thời tiết | .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. |
Hoàn thành sơ đồ sau để chứng minh vai trò quyết định của sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Hoàn thành sơ đồ sau để chứng minh vai trò quyết định của sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế đến sự phát triển, phân bố và hoạt động của ngành giao thông vận tải.
Dựa vào bảng số liệu: Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển của các phương tiện vân tải nước ta năm 2008, hãy tình cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa cảu các loại phương tiện vận tải ở nước ta và điền vào cột trống trong bảng.
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (nghìn tấn.km) | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 8 481,1 | 4 170 900 | ............................ |
Đường ô tô | 455 898,4 | 27 968 000 | ............................ |
Đường sông | 133 027,9 | 24 867 800 | ............................ |
Đường biển | 55 696,5 | 115 556 800 | ............................ |
Đường hàng không | 131,4 | 295 600 | ............................ |
Tổng số | 653 235,3 | 172 859 100 | ............................ |
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, hãy so sánh ưu nhược điểm của:
A. Giao thông đường sắt và giao thông đường ô tô
Giao thông đường sắt | Giao thông đường ô tô | |
Ưu điểm | ................................................... ................................................... ................................................... | ................................................... ................................................... ................................................... |
Nhược điểm | ................................................... ................................................... ................................................... | ................................................... ................................................... ................................................... |
B. Giao thông đường biển và giao thông đường hàng không.
Giao thông đường biển | Giao thông đường hàng không | |
Ưu điểm | ................................................... ................................................... ................................................... | ................................................... ................................................... ................................................... |
Nhược điểm | ................................................... ................................................... ................................................... | ................................................... ................................................... ................................................... |
Điền vào ô trống những nội dung phù hợp thể hiện ró xu hướng đổi mới về sức kéo và đường ray trong giao thông vận tải đường sắt thế giới, sau khi đã nghiên cứu kĩ nội dung bài học trong SGK.
Hãy nhận xét về đặc điểm phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới sau khi quan sát lược đồ Số ô tô bình quân trên 1000 dân năm 2001.
Xác định và ghi vào trên lược đồ dưới đây những đầu mối giao thông quan trọng sau: Niu Iooc, Mêhicô Xiti, Riô đê Gianêrô, Luân Đôn, Pari, Rôttecđam, Tôkiô, Bắc Kinh, Matxcơva, Xitni.
Dựa vào số liệu về khoảng cách quãng đường qua Xuy-ê và vòng châu Phi trong bảng trên, hãy:
Tuyến |
Khoảng cách (hải lí) |
Quãng đường được rút ngắn |
||
Hải lí |
% |
|||
Qua Xuy-ê | Vòng Châu Phi | |||
Ô-đet-xa - Mum-bai |
4198 | 11818 |
|
|
Mi-na al A-hma-đi - Giê-noa |
4705 | 11069 |
|
|
Mi-na al A-hma- đi - Rôt-tec-đam |
5560 | 11932 |
|
|
Mi-na al A-hma- đi - Ban-ti-mo |
8581 | 12039 |
|
|
Ba-lik-pa-pan - Rôt-tec-đam |
9303 | 12081 |
A. Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến đường đi vòng châu Phi.
B. Nêu đặc điểm của kênh đào Xuy-ê và những lợi ích của nó đối với ngành hàng hải thế giới.
* Đặc điểm:...........
* Lợi ích:..............
Dựa vào số liệu về khoảng cách quãng đường qua kênh Panama và vòng qua Nam Mỹ trong bảng dưới đây, em hãy:
Tuyến | Khoảng cách (hải lí) | Quãng đường được rút ngắn | ||
Qua Xuy-ê | Vòng Châu Phi | Hải lí | % | |
Niu-Iooc - Xan Phran-xi-cô | 5263 | 13107 | ||
Niu-Iooc - Van-cu-vơ | 5050 | 13907 | ||
Niu-Iooc - Van-pa-rai- xô |
1627 | 8337 |
|
|
Li-vơ-pun - Xan Phran-xi-cô |
7930 | 13507 |
|
|
Niu-Iooc - I-ô-cô-ha-ma |
9700 | 13042 |
|
|
Niu-Iooc - Xit-ni |
9692 | 13051 |
|
|
Niu-Iooc - Thượng Hải |
10584 | 12321 |
|
|
Niu-Iooc - Xin-ga-po |
8885 | 10141 |
|
A. Tính quãng đường vận chuyển được rút ngắn: Số hải lí và số % so với tuyến đường đi vòng qua Nam Mỹ.
B. Nêu đặc điểm của kênh Panama và những lợi ích của nó trong giao lưu kinh tế giữa vùng châu Á – Thái Bình Dương và Hoa Kì.
* Đặc điểm:
* Lợi ích:
Nêu rõ vai trò của ngành thông tin liên lạc?
Dựa vào nội dung bài học trong SGK, em hãy điền những nội dung phù hợp nêu rõ tình hình phát triển cảu ngành thông tin liên lạc vào bảng sau:
Tên ngành | Tình hình phát triển |
Viễn thông | ......................................................................................... ........................................................................................ |
Điện thoại | ......................................................................................... ........................................................................................ |
Fax | ......................................................................................... ........................................................................................ |
Rađiô và vô tuyến truyền hình | ......................................................................................... ........................................................................................ |
Máy tính cá nhân | ......................................................................................... ........................................................................................ |
Em hãy quan sát lược đồ trên và phân tích đặc điểm bình quân số máy điện thoại trên 1000 dân của các nước trên thế giới:
a, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao nhất (>500)
b, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân cao (300 - 500)
c, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân trung bình (100-300)
d, Những nước và khu vực có số máy điện thoại/1000 dân thấp (<100)
Hoàn thành sơ đồ về hoạt động của thị trường và nêu khái niệm đơn giản về thị trường:
Thương mại là gì? Vai trò của thương mại đối với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
* Khái niệm
* Vai trò
Phân biệt cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu.
* Cán cân xuất nhập khẩu:
* Cơ cấu xuất nhập khẩu:
Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị xuất khẩu và dân số năm 2008 của Hoa Kì, Trung Quốc và Cộng hòa Liên Bang Đức.
Tên nước | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (Triệu người) | Giá trị xuất khẩu bình quân đầu người (USD/người) |
Hoa Kì | 1287,4 | 304,5 | |
Trung Quốc | 1428,3 | 1324,7 | |
CHLB Đức | 1461,9 | 82,2 |
* Tính giá trị xuất nhập khẩu bình quân đầu người của 3 nước.
* Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu/người.
Copyright © 2021 HOCTAP247