Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + been + V-ing
CHÚ Ý:
S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
CHÚ Ý:
Have/ Has + S + been + V-ing ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
=>
Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành
1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại
2. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và còn tiếp diễn ở hiện tại
3. Diễn tả một sự việc đã xảy ra được bao nhiêu lần rồi tính đến thời điểm hiện tại.
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has
1. Dạng khẳng định
S + have ('ve)/has ('s) + VpII ….
Ví dụ:
He has studied English since January. (Anh ấy đã học tiếng Anh từ tháng Một.)
2. Dạng phủ định
S + have not (haven't)/has not (hasn't) + VpII ….
Ví dụ:
He hasn't studied English since January. (Anh ấy đã không học tiếng Anh từ tháng Một.)
3. Dạng nghi vấn
Hỏi: Have/Has + S + VpII … ?
Trả lời: Yes, S + have/has. hoặc No, S + haven't/hasn't.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Tiếng Anh hay Anh Ngữ (English /ˈɪŋɡlɪʃ/ ) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời thời Trung cổ tại Anh, ngày nay là lingua franca toàn cầu.Từ English bắt nguồn từ Angle, một trong những bộ tộc German đã di cư đến Anh (chính từ "Angle" lại bắt nguồn từ bán đảo Anglia (Angeln) bên biển Balt)
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247