A. 3,2 gam.
Phương pháp giải:
* Bình (2): Tính được số mol AgNO3.
- Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag+ bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân.
- Viết bán phản ứng điện phân tại catot. Từ số mol Ag+ tính được số mol e trao đổi của bình (2).
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2).
* Bình (1): Tính được số mol CuSO4
- So sánh thấy thấy: \[{n_{e(binh{\kern 1pt} 2)}} < 2{n_{C{u^{2 + }}}}\] nên Cu2+ chưa bị điện phân hết.
- Từ số mol e trao đổi tính được số mol Cu ⟹ khối lượng Cu bám vào catot của bình (1).
Giải chi tiết:
* Bình (2): \[{n_{AgN{O_3}}} = 0,1.1 = 0,1\left( {mol} \right)\]
Khi bắt đầu xuất hiện khí ở catot tức là H2O vừa điện phân tại catot thì ta dừng lại nên coi như Ag+ bị điện phân vừa hết và H2O chưa bị điện phân.
Tại catot (-): Ag+ + 1e → Ag
0,1 → 0,1 (mol)
⟹ ne (bình 1) = 0,1 mol.
Do 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên mol electron trao đổi như nhau nên ⟹ ne (bình 1) = ne (bình 2) = 0,1 mol.
* Bình (1): \[{n_{CuS{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\left( {mol} \right)\]
Ta thấy: \[{n_{e(binh{\kern 1pt} 2)}} < 2{n_{C{u^{2 + }}}}\] nên Cu2+ chưa bị điện phân hết
Tại catot (-): Cu2+ + 2e → Cu
0,1 → 0,05 (mol)
Khối lượng Cu bám lên điện cực trong bình (1) là mCu = 0,05.64 = 3,2 (g)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247