Phát biểu mệnh đề [P Leftrightarrow Q ] bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó P: "Tứ giác ABCD là hình thoi" và Q:" Tứ giác ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông gó...
Phát biểu mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\] bằng hai cách và và xét tính đúng sai của nó
P: "Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi" và Q:" Tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
A. Ta có mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\] đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi khi tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
B. Ta có mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\]đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
C. Ta có mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\]sai và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi khi tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
D. Ta có mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\]sai và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"
* Đáp án
* Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" gọi là mệnh đề tương đương
Ký hiệu là \[P \Leftrightarrow Q\].
Mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\] đúng khi cả \[P \Rightarrow Q\] và \[Q \Rightarrow P\] cùng đúng
Chú ý: "Tương đương" còn được gọi bằng các thuật ngữ khác như "điều kiện cần và đủ", "khi và chỉ khi", "nếu và chỉ nếu".
Giải chi tiết:
Ta có mệnh đề \[P \Leftrightarrow Q\] đúng vì mệnh đề \[P \Rightarrow Q,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Q \Rightarrow P\] đều đúng và được phát biểu bằng hai cách như sau:
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi khi và chỉ khi tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau" và
"Tứ giác \[ABCD\] là hình thoi nếu và chỉ nêu tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau"