Phương pháp giải:
- Khối lượng catot tăng là khối lượng của Cu bám vào. Từ đó xác định lượng Cu.
- Viết bán phản ứng tại các điện cực.
- Áp dụng định luật bảo toàn electron để tính lượng O2 sinh ra ở anot ⟹ Thể tích khí thu được ở anot.
Giải chi tiết:
Khối lượng catot tăng là khối lượng của Cu bám vào.
\[ \to {n_{Cu}} = \frac{{28,8}}{{64}} = 0,45\left( {mol} \right)\]
Xét các điện cực:
*Catot (-): Do trong quá trình điện phân không thấy khí thoát ra ở catot nên H2O không bị điện phân tại catot.
Cu2+ + 2e → Cu
*Anot (+): Ion SO42- không bị điện phân nên H2O bị điện phân.
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Áp dụng bảo toàn e: \[{n_{e(catot)}} = {n_{e(anot)}} \Leftrightarrow 2{n_{Cu}} = 4{n_{{O_2}}}\]
\[ \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{Cu}} = \frac{1}{2}.0,45 = 0,225\left( {mol} \right)\]
Thể tích khí O2 thoát ra tại anot là: \[{V_{{O_2}}} = 0,225.22,4 = 5,04\left( l \right)\]
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247