Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure.
A. Sally needn't have paid for her travel in advance.
B. Sally should not have paid for her travel in advance.
C. Sally may not have paid for her travel in advance.
C
Chọn C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải chi tiết:
needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm)
shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm)
may not have P2: có lẽ đã không làm gì trong quá khứ
couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không chắc.
A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai về nghĩa
B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước. => sai về nghĩa
C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy.
D. Sally đã không thể trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. => sai về nghĩa
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247