Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 9
Vật lý
Nhiệt học ( có lời giải chi tiết)
Nhiệt học ( có lời giải chi tiết)
Vật lý - Lớp 9
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 12 Công suất điện
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 10 Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 13 Điện năng - Công của dòng điện
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 16 Định luật Jun - Lenxo
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 6 Bài tập vận dụng định luật Ôm
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 11 Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 21 Nam châm vĩnh cửu
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 23 Từ phổ - Đường sức từ
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 22 Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 25 Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 27 Lực điện từ
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 28 Động cơ điện một chiều
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 30 Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từ
Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 32 Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Câu 1 :
Rót 0,5kg nước ở nhiệt độ t
1
= 20
0
C vào một nhiệt lượng kế. Thả trong nước một cục nước đá có khối lượng m
2
= 0,5kg có nhiệt độ ban đầu là -15
0
C. Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước c
1
= 4200J/kg.K, của nước đá là c
2
= 2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg. Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế.
Câu 2 :
Trong một bình đậy kín có một cúc nước đá khối lượng M = 0,1kg nổi trên nước; trong cục nước đá có một viên chì có khối lượng 5g. Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bao nhiêu để cục chì bắt đầu chìm xuống nước.Biết khối lượng riêng của chì là 11,3g/cm
3
; của nước đá là 0,9g/cm
3
; nhiệt nóng chảy của nước là 3,4.10
5
J/kg, nhiệt độ nước trung bình là 0
0
C.
Câu 3 :
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 60
0
C, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C. Đầu tiên rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi trong bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình có dung tích nước bằng lúc ban đầu. Sau các thao tác đó, nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t’
1
= 59
0
C. Hỏi đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Câu 4 :
a/ Tính lượng dầu cần dùng để đun sôi 2 lít nước ở 20
0
C đựng trong ấm bằng nhôm có khối lượng 200g. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là: c
1
= 4200J/kg.K và c
2
= 880J/kg.K, năng sấut tỏa nhiệt của dầu là q = 44.10
6
J/kg, hiệu suất của bếp là 30%.b/ Cần đun thêm bao lâu nữa thì nước hóa hơi hoàn toàn. Biết bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun đến khi sôi mất 15ph, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.10
6
J/kg.
Câu 5 :
Một khối nước đá có khối lượng m
1
= 2kg ở nhiệt độ -5
0
C.a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 100
0
C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là c
1
= 1800J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.10
6
J/kg.b/ Nếu bỏ khối đá trên vào sô nhôm chứa nước ở 50
0
C, sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước có trong sô nhôm. Biết sô nhôm có khối lượng m
2
= 500g và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
Câu 6 :
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 2kg nước ở t
1
= 20
0
C, bình 2 chứa 40kg nước ở t
2
= 60
0
C. Người ta rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt người ta rót một lượng nước m như thế từ bình 2 vào bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 lúc này là t’
1
= 21,95
0
C.a/ Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng t’
2
của bình 2.b/ Nếu tiếp tục thực hiện lần 2, tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
Câu 7 :
a/ Một ống nghiệm hình trụ đựng nước đá đến độ cao h
1
= 40cm, một ống nghiệm khác có cùng tiết diện đựng nước ở nhiệt độ 4
0
C độ cao h
2
= 10cm. Người ta rót hết nước trong ống nghiệm thứ hai vào ống nghiệm thứ nhất. Sau khi cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm cao dâng thêm một đoạn h
1
= 0,2cm so với lúc vừa rót xong. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg .K , của nước đá là 2000J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg, khối lượng riêng của nước 1000kg/m
3
và của nước đá là 900kg/m
3
. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường.b/ Sau đó người ta nhúng ống nghiệm đó vào một ống nghiệm khác có tiết diện gấp đôi đựng chất lỏng có độ cao h
3
= 20cm ở nhiệt độ t
3
= 10
0
C. Khi cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm nhỏ hạ xuống một đoạn h
2
= 2,4cm. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho biết khối lượng riêng chất lỏng D
3
= 800kg/m
3
, bỏ qua nhiệt dung của ống nghiệm.
Câu 8 :
Rót 0,5kg nước ở nhiệt độ t
1
= 20
0
C vào một nhiệt lượng kế. Thả trong nước một cục nước đá có khối lượng m
2
= 0,5kg có nhiệt độ ban đầu là -15
0
C. Hãy tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước c
1
= 4200J/kg.K, của nước đá là c
2
= 2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg. Bỏ qua khối lượng của nhiệt lượng kế.
Câu 9 :
Trong một bình đậy kín có một cúc nước đá khối lượng M = 0,1kg nổi trên nước; trong cục nước đá có một viên chì có khối lượng 5g. Hỏi phải tốn một nhiệt lượng bao nhiêu để cục chì bắt đầu chìm xuống nước.Biết khối lượng riêng của chì là 11,3g/cm
3
; của nước đá là 0,9g/cm
3
; nhiệt nóng chảy của nước là 3,4.10
5
J/kg, nhiệt độ nước trung bình là 0
0
C.
Câu 10 :
Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa 5 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 60
0
C, bình thứ hai chứa 1 lít nước ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C. Đầu tiên rót một phần nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi trong bình thứ hai đã đạt cân bằng nhiệt, người ta lại rót trở lại từ bình thứ hai sang bình thứ nhất một lượng nước để cho trong hai bình có dung tích nước bằng lúc ban đầu. Sau các thao tác đó, nhiệt độ nước trong bình thứ nhất là t’
1
= 59
0
C. Hỏi đã rót bao nhiêu nước từ bình thứ nhất sang bình thứ hai và ngược lại.
Câu 11 :
a/ Tính lượng dầu cần dùng để đun sôi 2 lít nước ở 20
0
C đựng trong ấm bằng nhôm có khối lượng 200g. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là: c
1
= 4200J/kg.K và c
2
= 880J/kg.K, năng sấut tỏa nhiệt của dầu là q = 44.10
6
J/kg, hiệu suất của bếp là 30%.b/ Cần đun thêm bao lâu nữa thì nước hóa hơi hoàn toàn. Biết bếp dầu cung cấp nhiệt một cách đều đặn và kể từ lúc đun đến khi sôi mất 15ph, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.10
6
J/kg.
Câu 12 :
Một khối nước đá có khối lượng m
1
= 2kg ở nhiệt độ -5
0
C.a/ Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho khối nước đá trên biến thành hơi hoàn toàn ở 100
0
C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là c
1
= 1800J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg nhiệt hóa hơi của nước là 2,3.10
6
J/kg.b/ Nếu bỏ khối đá trên vào sô nhôm chứa nước ở 50
0
C, sau khi cân bằng nhiệt người ta thấy còn sót lại 100g nước đá chưa tan hết. Tính lượng nước có trong sô nhôm. Biết sô nhôm có khối lượng m
2
= 500g và nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K
Câu 13 :
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 2kg nước ở t
1
= 20
0
C, bình 2 chứa 40kg nước ở t
2
= 60
0
C. Người ta rót một lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Sau khi cân bằng nhiệt người ta rót một lượng nước m như thế từ bình 2 vào bình 1. Nhiệt độ cân bằng của bình 1 lúc này là t’
1
= 21,95
0
C.a/ Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt độ cân bằng t’
2
của bình 2.b/ Nếu tiếp tục thực hiện lần 2, tìm nhiệt độ cân bằng của mỗi bình.
Câu 14 :
a/ Một ống nghiệm hình trụ đựng nước đá đến độ cao h
1
= 40cm, một ống nghiệm khác có cùng tiết diện đựng nước ở nhiệt độ 4
0
C độ cao h
2
= 10cm. Người ta rót hết nước trong ống nghiệm thứ hai vào ống nghiệm thứ nhất. Sau khi cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm cao dâng thêm một đoạn h
1
= 0,2cm so với lúc vừa rót xong. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg .K , của nước đá là 2000J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.10
5
J/kg, khối lượng riêng của nước 1000kg/m
3
và của nước đá là 900kg/m
3
. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường.b/ Sau đó người ta nhúng ống nghiệm đó vào một ống nghiệm khác có tiết diện gấp đôi đựng chất lỏng có độ cao h
3
= 20cm ở nhiệt độ t
3
= 10
0
C. Khi cân bằng nhiệt, mực nước trong ống nghiệm nhỏ hạ xuống một đoạn h
2
= 2,4cm. Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng. Cho biết khối lượng riêng chất lỏng D
3
= 800kg/m
3
, bỏ qua nhiệt dung của ống nghiệm.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 9
Vật lý
Vật lý - Lớp 9
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X