II.
(1) have
(2) off
(3) global
(4) lights
(5) well-known
(6) such as
(7) take
(8) make
(9) energy
(10) global
PART C: WRITING
1. So great was her grief that she almost fainted.
2. Until I tell you, you cannot leave.
3. She'd rather eat Italian food than French food.
4. Susan is not as good at Chemistry as Sarah
5. When are John and Mary married?
6. He can make people understand when he speaks English.
7. Tom wishes he had watched the football match last night.
8. Yesterday we did such a difficult test that we couldn't finish it in two hours.
9. The man asked me how many students there were in my class.
10. She has been listening to the radio before seven-thirty.
Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thưLớp 12 - Năm cuối ở cấp tiểu học, năm học quan trọng nhất trong đời học sinh trải qua bao năm học tập, bao nhiêu kì vọng của người thân xung quanh ta. Những nỗi lo về thi đại học và định hướng tương lai thật là nặng. Hãy tin vào bản thân là mình sẽ làm được rồi tương lai mới chờ đợi các em!
Nguồn : ADMIN :))Copyright © 2021 HOCTAP247